Máy quang phổ hấp thu nguyên tử AAS
Model : Savant AA
Hãng sản xuất:
GBC Scientific – Úc
1.
Tính năng kỹ thuật:
-
Là
hệ thống hoàn toàn tự động, đa nguyên tố, hệ quang học 02 chùm tia,
hệ quang phản xạ tất cả.
-
Hệ
thống hoàn toàn điều khiển qua PC, bao gồm: điều chỉnh đầu đốt, xoay
đầu đốt, nguồn cấp đèn năng lượng cao (super lamp), quan sát mẫu điện
tử, tối ưu hóa đèn, cài đặt bước sóng và khe đo, điều khiển khí.
Tất cả thông qua phần mềm điều khiển SavantAA Windows® Vista
-
Mâm
đèn 08 vị trí tự động chỉnh đèn cho phần tích đa nguyên tố tuần tự
-
Đèn
D2 có tuổi thọ cao
-
Chương
trình hóa điều khiển khí với khóa an toàn giúp cho độ lặp lại vận
hành và tự động chỉnh dòng khí khi có sự thây đổi phương pháp.
-
Hệ
quang phản xạ hoàn toàn cho tất cả ảnh sáng truyền qua
-
Tự
động chỉnh bước sóng, 175 – 900 nm
-
Tự
động điều chỉnh độ rộng khe liên tục từ 0.1 đến 2 nm với bước chuyển
là 0.1nm trong chệ độ đo thông thường hoặc giảm chiều cao với chế độ
cài đặt tự động.
-
Modul
Asymmetric giúp làm giảm tín hiệu nhiễu xuống 40%
-
Công
nghệ hiệu hiệu chỉnh đường nền nhanh siêu xung (Fast Hyper Pulse) trong
dải phổ 175 – 423 nm, với độ hấp thu lên 2.5A
-
Lựa
chọn thêm chức năng tự động nhận diện coded đèn
-
Lựa
chọn thêm cho nguồn cấp cho đèn năng lượng cao (super lamp) 01 vị trí
hoặc cho 04 vị trí, nguồn 10 V
-
Mo
tơ điều chỉnh đầu làm việc đầu đốt
-
Tự
động xoay đầu đốt
-
Cổng
giao tiếp USB
-
Lựa
chọn thêm:
- Hệ thống lò Graphite 5000
- Bộ hóa hơi Hydrid HG3000
- Bộ phân tích thủy ngân Hg MC3000
- Bộ lấy mẫu tự động tốc độ cao
SDS720 và bộ pha loãng tự động PS720
2.
Hệ thống quang học:
-
Mâm đèn dạng turret
08 vị trí với liên kết động cho phân tích tuần tự đa nguyên tố
-
Hệ thống quang 02
chùm tia, phản xạ tất cả cho ánh sáng năng lượng cao
-
Tự động cài đặt bước
sóng trong khoảng sóng 175 - 900 nm
-
Bộ đơn sắc Ebert
Fastie lớn, tự động chuẩn với độ dài tiêu cự 333 mm, thiết kế đặc biệt để
ánh sáng truyền qua hoàn toàn và ổn định
-
Tùy chỉnh khe phổ
liên tục trong khoảng 0.1 - 2.0 nm với bước chuyển 0.1 nm, và – cho hoạt
động lò – làm giảm chiều cao khe phổ cho tất cả độ rộng khe phổ.
-
Cách tử: 1800 vạch/
mm
-
Bộ điều biến
Asymmatric bất đối xứng làm giảm độ nhiễu: hệ thống 02 chùm tia đo tia
sáng trên cả phần mẫu và tia tham chiếu trong khoảng thời gian cân
bằng, bộ điều biến Asymmatric cho phép phần mẫu được đo 02 lần trong
khoảng thời gian đo tia mẫu; bởi vì phần mẫu là nơi gây ra nhiễu trong
kết quả đo, bộ điều biến Asymmatric giúp làm giảm tín hiệu nhiễu xuống
40%, giúp hệ thống đạt được độ nhạy và giới hạn phát hiện tốt
nhất.
-
Lựa chọn thêm chức
năng nhận diện mã đèn
-
Lựa chọn thêm nguồn
cấp cho 01 vị trí hoặc 04 vị trí đèn siêu mức Supper Lamp
3.
Hiệu chỉnh đường nền:
-
Điều chỉnh nền
siêu xung Hyper Pulse giúp cải thiện
trong phép nội suy xung, cho phép tăng độ chính xác phép nội suy xung
của “tín hiệu truyền” (transient signals) như trong tín hiệu GF.
-
Sử dụng đèn D2
điện cực (Arc D2 lamp) cho dải hiệu chỉnh sóng trong khoảng 175 – 425nm.
-
Trong hiệu chỉnh
nền máy AAS, sẽ có một khoảng thời gian hoãn (delay time) giữa quá
trình đo nền và đo tổng hấp thu. Khi thời gian chuyển giữa hiệu chỉnh
nền rất nhanh, thông thường trong vận hành lò Graphite, thời gian hoàn
thường là nguyên nhân chính gây lỗi trong quá trình đọc hiệu chỉnh
nền, hệ thồng có thời gian hoãn càng lâu thì có lỗi hiệu chỉnh nền
càng lớn
Thông thường,
máy AAS sẽ đo độ hấp thu nền trong khoảng 50 hoặc 60 lần/ giây và
thời gian hoãn giữa mỗi lần hiệu chỉnh nền và đo độ tổng hấp thu
là 10ms.
Với máy AAS
hãng GBC, điều chỉnh nền siêu xung Hyper Pulse đạt 200 (50Hz) hoặc 240 (60Hz)
đọc kết quả mẫu/ giây và thời gian hoãn giữa mỗi lần hiệu chỉnh nền
và đo độ tổng hấp thu là 1ms. Giúp làm giảm tối đa lỗi trong hiệu
chỉnh nền
-
Hệ thống cho phép
hiệu chỉnh cho những mức độ nền cao - cường độ hấp thu lên tới 2.5 Abs
-
Đèn D2 loại điện
cực cường độ cao, tuổi thọ lên tới 1000h kể cả khi cường độ dòng
tối đa
4.
Hệ thống phân tích ngọn lửa:
a.
Chương trình hóa ngọn lửa:
-
Chương trình hóa
ngọn lửa giúp cải thiện đáng kể độ lặp lại khi so với cấu hình
gasbox tự động hoặc bằng tay:
§
Cài đặt dòng khí
sẽ được lưu lại cùng với các thông số khác trong mỗi phương pháp ,
cho phép độ lặp lại của mỗi lần cài đặt dòng khí là chính xác,
kết quả chính xác hơn, giảm thời gian phân tích
§
Cài đặt dòng khí
có thể tối ưu hóa cho mỗi một nguyên tố trong phân tích đa nguyên tố .
Dòng sẽ tự tùy chỉnh và và loại ngọn lửa sẽ tự động chuyển mà
không cần có sự điều chỉnh của người chạy. Rất quan trọng cho người
dùng trong cải thiện độ nhạy
§
Tăng cường độ ổn
định của ngọn lửa do do sự điều chỉnh dòng khí một cách trơn chu và
liên tục thay đổi trong toàn dãy bước sóng vận hành; đạt được là
nhờ kim valve được điều khiển thông qua motơ bước micro (micro stepper
motor), loại trừ xung nhiễu ngọn lửa với hệ thống vận hành soleonid.
b.
Chức năng an toàn:
-
Không đánh lửa nếu
không có đầu đốt hoặc đầu đôt lắp sai
-
Không chuyển ngọn lửa
nếu đầu đốt lắp không đúng
-
Sensor theo dõi dòng
không khí, khia C2H2, N2O đảm bảo tự ngắt nếu áp suất thấp.
-
Chống cháy ngược khí
đốt
-
Tự động ngắt dòng khí
khi ngọn lửa tắt
-
Bộ bẫy lỏng và sensor
đo mực chất lỏng đảm bảo đóng ngắt ngọn lửa khi chất lỏng không đảm bảo hoặt
động
-
Đầu dò kiểm tra đầu
phun và áp suất, ngọn lửa tự tắt nếu không đúng vị trí
-
Bảo vệ khi mất nguồn
-
Kiểm tra đường thải
-
Nguồn đèn năng lượng cao (lựa chọn thêm): đèn Super lamp có cường độ phát xạ hơn hẳn đèn
HCL, giúp cải thiện độ nhạy, giới hạn phát hiện và độ tuyến tính
của các nguyên tố đặc biệt như: As, Se, Cd, Ni, Pb; cụ thể:
Nguyên tố
|
Đèn HCL
chuẩn (ppb)
|
Đèn Super
lamp (ppb)
|
Cải thiện
LOD
|
As
|
0.5
|
0.1
|
5.0
|
Se
|
0.4
|
0.06
|
6.7
|
Cd
|
0.014
|
0.007
|
2.0
|
Pb
|
0.14
|
0.05
|
2.7
|
-
Tự động nhận diện mã đèn (lựa chọn thêm): tránh sai sót khi người dùng nhập sai thông tin đèn.
c.
Hiệu năng hệ thống:
tín hiện >0.8ABS cho dung dich Cu 5mg/l với RSD < 0.45%
d.
Tính năng khác:
-
Đầu đốt (Burner) chế
tạo bằng Titanium cho phép chịu các loại dung môi và hóa chất và các loại ngọn
lửa khác nhau. Đầu đốt này làm giảm lượng carbon tạo thành, độ ổn định ngọn lửa
cao.
-
Điều chỉnh vị trí đầu
đốt theo hai hướng dọc và ngang
-
Chế dộ quay đầu đốt từ
0 - 90o, góc thiết lập +/-0.1o
-
Có khả năng đánh lửa
và tắt lửa theo chương trình
-
Buồng phun, đầu phun
bằng vật liệu trơ đảm bảo chống chịu ăn mòn...
-
Hệ thống điều khiển
dòng khí tự động hoàn
5.
Hệ thống điều khiển bằng phần mềm máy tính:
-
Phần mềm chạy trên
WINDOWS Vista tự động nhân dạng kiểu máy và chương trình hoá các chế độ hoạt
động của máy
-
Phần mềm hỗ trợ đầy đủ
cho người sử dụng mới theo từng bước, tối ưu hoá các thông số hoạt động của
máy, thiết lập phương pháp phân tích, chạy máy phân tích, phân tích kết quả, in
ấn kết quả ...
-
Lưu trữ tất cả các số
liệu, kết quả, thông số hoạt động trong một có sỏ dữ liệu dễ dàng truy cập.
-
Tự động hiệu chuẩn độ
nhậy
-
Tự đông lưu trữ thời
gian sử dụng đèn
-
Dựng đường chuẩn tớii
10 chuẩn.
-
Tự động lọc kết quả và
hiển thị dữ liệu yêu cầu; có thể chuyển sang file kí tự; phần mềm cho phép lựa
chọn các chương trình tối tưu
-
Thư viện các phương
pháp đo mẫu tiêu chuẩn
-
Chương trình QC tự
động…, tự động kiểm tra, thông báo, truy cập dữ liệu.
6.
Thông số khác:
-
Kích thước: 960 x
610 x 490 mm (WxdXH)
-
Khối lượng: 70 kg
(đóng gói: 111kg)
-
Nguồn điện yêu
cầu: 110 – 240 VAC, 50/60Hz, 600VA
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét